Thông số chi tiết kỹ thuật máy bơm nước thải LH675
- Model: LH675-51
- Công suất: 75kw/380V
- Lưu lượng: Qmax = 2.45m3/min
- Cột áp : Hmax = 131m
- Họng xả: 150mm
- Kích thước DxRxC: 563x550x1676mm
- Trọng lượng (trừ dây cáp): 865kg
- Nhiệt độ chất lỏng: 0- 40°C
- Vật rắn cho phép đi qua: 8mm
- Vật liệu: Thân, cánh bằng gang
- Có bộ phận nâng dầu độc quyền Oil Lifter (Tạo ra sự bôi trơn hoàn hảo cho trục bơm ngay cả khi mực dầu cực thấp, giúp kéo dài tuổi thọ máy bơm)
- Kèm cáp tiêu chuẩn 10m
- Nhà sản xuất: Tsurumi
- Xuất xứ : Nhật Bản
Ứng dụng của máy bơm nước thải LH675.
Bơm nước thải Tsurumi LH675, là dòng bơm thả chìm công suất lớn. Thường được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau, đặc biệt là trong các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và dân dụng. Dưới đây là một số ứng dụng chính:
Xử lý nước thải công nghiệp:
- Bơm LH675 thường được sử dụng trong các nhà máy, khu công nghiệp để bơm và xử lý nước thải công nghiệp chứa chất rắn lơ lửng hoặc hóa chất có tính ăn mòn.
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải đô thị:
- Nó có thể dùng để thoát nước mưa, nước thải tại các khu vực đô thị, trạm bơm nước thải và hầm ngầm. Đặc biệt tại các vị trí có khối lượng nước lớn và nhiều.
Ứng dụng trong xây dựng:
- Bơm LH675 có thể được sử dụng để hút nước thải tại các công trình xây dựng, hầm mỏ. Hoặc trong quá trình xử lý nước sau xây dựng. Công trình xây dựng thủy điện….
Hệ thống xử lý nước thải nông nghiệp:
- Trong lĩnh vực nông nghiệp, bơm này có thể bơm nước thải từ các trang trại hoặc hệ thống tưới tiêu.
Sử dụng trong các trạm bơm công cộng:
- Những trạm bơm có quy mô lớn, đòi hỏi hiệu suất cao cũng là nơi thường sử dụng dòng bơm này. Bơm cấp nước thô về nhà máy…
>>> Các dòng sản phẩm máy bơm Seri LH
Một số nguyên nhân và cách khắc phục.
VẤN ĐỀ |
NGUYÊN NHÂN |
BIỆN PHÁP KHĂC PHỤC |
Máy bơm không khởi động được; hoặc, bắt đầu nhưng dừng ngay lập tức. | (1) Không có nguồn điện thích hợp được cung cấp (tức là mất điện).
(2) Sự cố trong điều khiển tự động (bảng điều khiển) (3) Vật chất lạ bị chèn vào cánh quạt, làm cho bộ bảo vệ động cơ bị lệch. (4) Động cơ bị hư hỏng. (5) Hở mạch hoặc kết nối kém của cáp cabtyre. (6) Giảm điện áp do kéo dài cáp cabtyre. (7) Trục trặc ở phao khởi động. |
(1) Liên hệ với công ty điện lực hoặc cửa hàng sửa chữa điện.
(2) Chuyên viên kỹ thuật điều tra nguyên nhân và sửa chữa. (3) Kiểm tra máy bơm và loại bỏ các mảnh vụn. (4) Sửa chữa hoặc thay thế. (5) Thay thế hoặc kết nối đúng cách cáp cabtyre. (6) Rút ngắn cáp mở rộng hoặc thay thế bằng cáp có kích thước lớn hơn. (7) Loại bỏ chướng ngại vật và kiểm tra hoạt động của phao |
Các chuyến đi bảo vệ động cơ. | (1) Sự cố động cơ (động cơ hoặc hư hỏng do nước).
(2) Một đơn vị 50Hz được sử dụng ở 60Hz. (3) Nhiệt độ chất lỏng quá cao. (4) Máy bơm đã hoạt động trong một thời gian dài trong khi tiếp xúc với không khí. (5) Quá tải cường độ dòng điện. (6) Chuyển động của phao dừng bị cản trở, khiến phao chỉ có thể thực hiện các hoạt động khởi động và dừng. |
(1) Sửa chữa hoặc thay thế.
(2) Kiểm tra bảng tên và thay thế máy bơm. (3) Hạ nhiệt độ chất lỏng. (4) Dừng máy bơm; sau đó hạ thấp mực nước. (5) Tham khảo phần về quá tải cường độ dòng điện. (6) Loại bỏ chướng ngại vật và kiểm tra hoạt động của phao dừng |
Máy bơm hoạt động nhưng không bơm nước | (1) Xảy ra khóa không khí trong máy bơm.
(2) Máy bơm hoặc đường ống bị tắc. (3) Đường ống bị tắc một phần hoặc van hoạt động không đúng cách. (4) Động cơ quay ngược lại |
(1) Dừng lại trong giây lát và sau đó khởi động lại; hoặc, làm sạch van xả khí.
(2) Loại bỏ tắc nghẽn. (3) Loại bỏ tắc nghẽn, hoặc sửa chữa hoặc thay thế van. (4) Thay đổi kết nối nguồn điện |
Khối lượng bơm thấp | (1) Bánh công tác hoặc vỏ máy bơm bị mòn đáng kể.
(2) Mất đường ống quá mức. (3) Mực nước hoạt động quá thấp, cho phép máy bơm hút không khí vào. (4) Một máy bơm có tần số 60Hz được sử dụng ở tần số 50Hz. (5) Có rò rỉ trong đường ống. (6) Đường ống hoặc máy bơm bị tắc bởi các mảnh vụn. |
(1) Sửa chữa hoặc thay thế bộ phận bị ảnh hưởng.
(2) Kiểm tra lại kế hoạch làm việc. (3) Nâng cao mực nước hoặc hạ thấp vị trí máy bơm. (4) Kiểm tra bảng tên và thay thế máy bơm. (5) Kiểm tra và sửa chữa. (6) Loại bỏ các mảnh vụn |
Quá tải cường độ dòng điện. | (1) Mất cân bằng điện áp nguồn điện quá mức.
(2) Giảm điện áp quá mức. (3) Gián đoạn pha. (4) Một máy bơm 50Hz được sử dụng ở 60Hz. (5) Động cơ quay ngược lại. (6) Máy bơm bị tắc do cặn bẩn. (7) Ổ trục động cơ bị hỏng. |
(1) Liên hệ với công ty điện lực hoặc cửa hàng sửa chữa điện.
(2) Liên hệ với công ty điện lực hoặc cửa hàng sửa chữa điện. (3) Kiểm tra các kết nối và công tắc từ. (4) Kiểm tra bảng tên và thay thế máy bơm. (5) Thay đổi kết nối của dây nguồn. (6) Loại bỏ các mảnh vụn. (7) Tháo rời động cơ và thay ổ trục |
Máy bơm không tự động dừng | (1) Chuyển động của phao bắt đầu và dừng bị cản trở. Công tắc trong phao bị lỗi.
(2) Mực nước của phao dừng được đặt thấp hơn mực nước hoạt động tối thiểu có thể có của máy bơm. |
(1) Loại bỏ tắc nghẽn. Hoặc, thay thế bộ phận.
(2) Đặt mực nước của phao dừng cao hơn mực nước hoạt động tối thiểu có thể có của máy bơm. |
Máy bơm không hoạt động luân phiên | (1) Công tắc phao không được đặt ở mức nước thích hợp.
(2) Một trong các máy bơm bị trục trặc. |
(1) Đặt nó ở mức nước thích hợp.
(2) Sửa chữa hoặc thay thế máy bơm |
Địa chỉ bán hàng chính hãng máy bơm nước thải LH675.
CÔNG TY CỔ PHẦN MATRA QUỐC TẾ
Đc : Số 41 ngõ 1277 Đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội.
Đơn vị phân phổi ủy quyền hãng bơm Tsurumi Tại Việt Nam.
Cung cấp tất cả các giải pháp cho sản phẩm của Tsurumi.
Với đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm. Sẽ giải đáp được mọi vấn đề cũng như yêu cầu của quý khách hàng.
Hãng bơm Tsurumi có đa dạng các sản phẩm, đáp ứng mọi nhu cầu, yêu cầu công việc.
>>> Tham khảo thêm dòng sản phẩm bơm bùn đặc.